Việc dùng danh từ và động từ để tạo thành cặp thành ngữ không phải là một "hiện tượng" vì đây là hai loại từ chính trong tiếng Anh, nhưng cặp thành ngữ lại trở nên phong phú hơn khi có sự góp mặt của các cặp từ tưởng chừng như là yếu thế hơn như tính từ, trạng từ hoặc giới từ.
Cặp thành ngữ trạng từ và tính từ
Cặp thành ngữ cấu tạo bởi những cặp trạng từ và tính từ phổ biến là: here and there, now and again, first and foremost, short and sweet, safe and sound, sick and tired
here and there: to or in several places (đây đó)
now and again: occasionally (thỉnh thoảng)
first and foremost: most importantly (trước nhất)
short and sweet: not too complicated, as in a speech, often with keep/make it (đơn giản, ngắn gọn)
safe and sound: not harmed at all (ổn thỏa)
sick and tired: extremely annoyed with someone, often with of hearing/listening (mệt mỏi chán chường)
Ví dụ:
I could see a number of houses scattered here and there over the hillside.
Tôi có thể thấy một số ngôi nhà nằm rải rác đây đó trên đồi.
How often do you see her now? Every now and again. Not as regularly as I used to.
Giờ cậu còn gặp cô ấy thường không? Thỉnh thoảng thôi. Không thường xuyên như lúc trước.
Why don't you get a job that pays more? First and foremost because I really enjoy the job I'm doing.
Sao cậu không tìm một công việc có lương cao hơn? Trước nhất là vì tôi thích công việc mà tôi đang làm.
I'll try and keep this short and sweet. I know you don't want to stay here longer than you need to.
Tôi sẽ cố nói ngắn gọn. Tôi biết là cậu không muốn ở đây quá lâu.
Oh, I'm so glad to have you back home safe and sound. I was beginning to get worried about you.
Ồ, mình rất vui khi cậu trở về nhà an toàn. Mình đã bắt đầu thấy lo đấy.
I'm sick and tired of hearing your excuses. It's about time you did an honest day's work.
Tôi chán đến phát ốm khi phải nghe những lời biện hộ, xin lỗi của anh lắm rồi. Đã đến lúc anh làm việc đàng hoàng rồi đấy.
Cặp thành ngữ giới từ
Giới từ cũng góp mặt khá tích cực trong hoạt động tạo thành cặp thành ngữ, chúng ta có thể tham khảo các cặp sau:on and on, again and again, round and round, up and down, little by little, all in all.
on and on: without pausing or stopping, usually with go (đi không ngừng nghỉ)
again and again: repeatedly (lặp đi lặp lại)
round and round: moving in circles or spinning, usually with go (đi vòng tròn, xoay tròn)
little by little: gradually or slowly (từng chút một)
all in all: taking everything into consideration (xem xét tất cả)
up and down: sometimes happy and well and sometimes not (đôi lúc khỏe, đôi lúc không)
Ví dụ:
You needn't go on and on about needing a holiday. I know we haven't had a break for over a year now.
Các cậu không cần liên tục hỏi về chuyện nghỉ phép. Tôi biết là tới giờ các cậu đã không nghỉ ngơi trong suốt một năm mà.
I've told you again and again to stop swearing in front of the children, but you take no notice.
Tôi đã nói đi nói lại với anh là đừng có chửi thề trước mặt bọn trẻ mà anh có nghe đâu.
My head's beginning to go round and round.
Đầu tôi bắt đầu xoay mòng mòng.
How are you getting on now? ~ Oh, up and down, as usual. I have good days and bad days.
Anh dạo này thế nào? ~ Ờ thì cũng bình thường. Có những ngày vui và những ngày tồi tệ.
Little by little his heath improved and he was able to walk further and further each day.
Sức khỏe của ông ấy cải thiện dần dần và ông ấy đã có thể bước đi nhiều hơn mỗi ngày.
All in all, it was a successful holiday in spite of some scary moments.
Nhìn chung đó là một kì nghỉ tốt đẹp mặc dù có những khoảnh khắc đáng sợ.
Sức khỏe của ông ấy cải thiện dần dần và ông ấy đã có thể bước đi nhiều hơn mỗi ngày.
All in all, it was a successful holiday in spite of some scary moments.
Nhìn chung đó là một kì nghỉ tốt đẹp mặc dù có những khoảnh khắc đáng sợ.
0 nhận xét:
Đăng nhận xét