người thầy
Bài mới cập nhật
Loading...
Thứ Tư, 17 tháng 8, 2011

Sự khác nhau cơ bản giữa Anh-Anh và Anh-Mĩ


Tiếng Anh là ngôn ngữ chính thống tại khoảng 75 quốc gia trên thế giới. Mặc dù những nước này đều sử dụng một thứ ngôn ngữ chung nhưng
các từ và cụm từ có sự khác biệt đáng kể. Bởi vì mỗi một nước nói tiếng Anh đều có hệ thống từ vựng và quy tắc riêng dẫn tới việc thậm chí người bản ngữ đôi khi cũng không hiểu ý nhau.
Tiếng Anh-Anh và Anh-Mỹ không chỉ sử dụng một số từ ngữ khác nhau để cùng chỉ một sự vật mà rất nhiều từ giống nhau nhưng lại viết khác nhau. Bạn hãy xem các ví dụ sau để hiểu rõ thêm:




































Anh- Mỹ
Anh – Anh
-or / -our
color
colour
favorite
favourite
honor
honour
-ze / -se
analyze
analyse
criticize
criticise
memorize
memorise
-ll / -l
enrollment
enrolment
fulfill
fulfil
skillful
skilful
-er / -re
center
centre
meter
metre
theater
theatre
-og / -ogue
analog
analogue
catalog
catalogue
dialog
dialogue
-e /  -oe hoặc -ae
encylopedia
encylycopaedia
maneuver
manoeuvre
medieval
mediaeval
-ck hoặc  -k / -que
bank
banque
check
cheque
checker
chequer
-dg / -dge
(hoặc  -g / -gu)
aging
ageing
argument
arguement
judgment
judgement
-ense / -enze
defense
defence
license
licence
Khác
jewelry
jewellery
draft
draught
pajamas
pyjamas
plow
plough
program
programme
tire
tyre
  
Trong tiếng Anh – Anh, những từ kết thúc bằng –l, trước đó là một nguyên âm thường gấp đôi chữ -l khi thêm phụ tố, nhưng lại không được gấp đôi trong tiếng Anh – Mỹ











Dạng nguyên
American
British
counsel
counseling
counselling
equal
equaling
equalling
model
modeling
modelling
quarrel 
quarreling
quarrelling
signal
signaling
signalling
travel
traveling
travelling
excel
excelling
excelling
propel
propelling
propelling

Sau đây là danh sách những từ Anh-Mỹ với nghĩa tương đương trong tiếng Anh 



0 nhận xét:

Đăng nhận xét